BÊ TÔNG POLYSTYROL
BÊ TÔNG POLYSTYROL
Gồm có 2 loại :
+ Bê tông nhẹ cách nhiệt BPS-I
+ Bê tông nhẹ kết cấu BPS-S
- BPS-I là loại bê tông nhẹ cách nhiệt chất lượng cao được sản xuất trên cơ sở xi măng, cốt liệu nhẹ polystyrol và các loại phụ gia khác.- Bê tông nhẹ BPS-I được sử dụng trong các sản phẩm có hoặc không có thép cốt theo công nghệ tiên tiến, đảm bảo độ ổn định cao về chất lượng- Bê tông nhẹ BPS-I có khả năng thi công linh hoạt và độ bền vượt trội trong điều kiện khí hậu Việt Nam
-
PHẠM VI ÁP DỤNG – Chống nóng, cách âm cho công trình xây dựng – Chống nồm, chống đọng sương cho công trình
– Bảo vệ kết cấu khỏi các biến dạng do chênh lệch nhiệt độ
– Giảm nhẹ tải trọng lên các kết cấu chịu lực của công trình
ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT Đặc tính kỹ thuật
Mác bê tông nhẹ D600 D700 D800 D900 D1000 Khối lượng thể tích, kg/m3 550-650 650-750 750-850 850-950 950-1050 Cường độ chịu nén, daN/cm2 15-35 15-50 25-75 35-75 50-100 Hệ số dẫn nhiệt, W/(m.OC)
0,155 0,185 0,225 0,255 0,305 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Các sản phẩm: – Hỗn hợp bê tông nhẹ BPS-I trộn sẵn cho các kết cấu đổ tại chỗ
– Gạch nhẹ, khối xây nhẹ được chế tạo từ BPS-I với khối lượng thể tích 600 – 1400 kg/m3.
– Tấm lát nhẹ được chế tạo từ BPS-I với khối lượng thể tích 600 – 1400 kg/m3. Các sản phẩm có thể được gia cường bằng lưới thép
– Tấm tường lắp nhanh, panel nhẹ được chế tạo từ BPS-I với khối lượng thể tích 600 -1400 kg/m3. Thép cốt được thiết kế cho từng dạng sản phẩm cụ thể đảm bảo khả năng chịu lực yêu cầu.
Hướng dẫn sử dụng:
– Đối với bê tông nhẹ đổ tại chỗ:
+ Làm sạch sàn trước khi thi công bê tông nhẹ
+ Kiểm tra độ kín khít của cốp pha
+ Tuỳ theo yêu cầu cách nhiệt cách âm đối với từng công trình, có thể thi công lớp bê tông nhẹ với chiều dày từ 7 ÷ 15 cm.
+ Rỡ cốp pha thành khối đổ sau ít nhất 12 giờ từ khi thi công
+ Bảo dưỡng khối đổ như bê tông thường
+ Tuỳ theo nhu cầu sử dụng, lớp trên khối bê tông nhẹ có thể thi công chống thấm, lát gạch, … sau ít nhất 07 ngày từ khi thi công
- BPS-S là loại bê tông nhẹ kết cấu được sản xuất trên cơ sở xi măng, cốt liệu nhẹ polystyrol và các loại phụ gia khác- Bê tông nhẹ BPS-S được sử dụng trong các sản phẩm có hoặc không có thép cốt theo công nghệ tiên tiến, đảm bảo độ ổn định cao về chất lượng- Bê tông nhẹ BPS-S có khả năng thi công linh hoạt và độ bền vượt trội trong điều kiện khí hậu Việt Nam
PHẠM VI ÁP DỤNG Làm kết cấu chịu lực với tải trong nhẹ, giảm tải cho công trình ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT Đặc tính kỹ thuật
Mác bê tông nhẹ D1400 D1500 D1600 D1700 D1800 Khối lượng thể tích, kg/m3 1350-1450 1450-1550 1550-1650 1650-1750 1750-1850 Cường độ chịu nén, daN/cm2 100-150 120-170 150-200 170-220 200-250 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Các sản phẩm: – Hỗn hợp bê tông nhẹ BPS-S trộn sẵn cho các kết cấu đổ tại chỗ
– Tấm tường lắp nhanh, panel nhẹ được chế tạo từ BPS-S với khối lượng thể tích 1400 -1800 kg/m3. Thép cốt được thiết kế cho từng dạng sản phẩm cụ thể đảm bảo khả năng chịu lực yêu cầu.
– Mái, sàn nhẹ kết cầu toàn khối hoặc panel bê tông BPS-S có cốt thép
Hướng dẫn sử dụng:
– Đối với bê tông nhẹ đổ tại chỗ:
+ Làm sạch sàn trước khi thi công bê tông nhẹ
+ Kiểm tra độ kín khít của cốp pha
+ Tuỳ theo yêu cầu cách nhiệt cách âm đối với từng công trình, có thể thi công lớp bê tông nhẹ với chiều dày từ 7 ÷ 15 cm.
+ Rỡ cốp pha thành khối đổ sau ít nhất 12 giờ từ khi thi công
+ Bảo dưỡng khối đổ như bê tông thường
+ Tuỳ theo nhu cầu sử dụng, lớp trên khối bê tông nhẹ có thể thi công chống thấm, lát gạch, … sau ít nhất 07 ngày từ khi thi công
- Một số ứng dụng bê tông nhẹ POLYSTYROL hiện nay:
- Tấm panel vách ngăn, sàn kết cấu thép.
-
- Làm các Facecade yêu cầu tải trọng nhẹ: Lam chắn nắng bê tông nhẹ …
-
- Chống nóng mái …
Trả lời